represent đi với giới từ gì
Đề thi kiểm tra Tiếng Anh - THI THỬ THPT QUỐC GIA - 50 câu hỏi trắc nghiệm thuộc 25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 03)
Giới bản (Giới kinh) của luật Tứ phần có hai bản: Tứ phần tăng giới bản và Tứ phần luật tỳ-kheo giới bản. Tứ phần tăng giới bản do Phật-đà-da-xá dịch từ bản Phạn, dịch ngữ so với Quảng luật có chỗ sai khác nhưng nội dung hoàn toàn giống nhau.
HAI HIỆP ƯỚC VỀ BIÊN GIỚI . Từ tháng 5-1975, nước Việt Nam do đảng Cộng Sản (CS) cai trị. Ông nầy trình bày lại tiến trình đàm phán và không cho biết gì nhiều hơn những điều báo chí đã viết ra, và mỉa mai nhất là ông ta cho rằng CHXHCNVN đãø thắng lợi vì "Ta hơn
Vay Tiền Nhanh Home. Bài viết cùng chuyên mục Gone đi với giới từ gì? Gone off là gì? Hồ sơ xin học bổng du học gồm những gì? Các cặp từ Tiếng Anh không thể tách rời nhau ? Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn trong tiếng Anh + Bài tập Top đi với giới từ gì? On the top hay at the top Respect đi với giới từ gì? Cách dùng respect như thế nào? là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Respect” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây. Respect đi với giới từ gì? Respect có nghĩa là gì?Respect đi với giới từ gì?RESPECT for somebody/somethingRESPECT to somethingwith respect to; in respect of respects to someoneCách dùng respectRespect for somebody/somethingRespect somebody/somethingOut of RespectBài tập Respect có nghĩa là gì? respect /ris’pekt/ danh từ sự tôn trọng, sự kính trọng to have respect for somebody tôn trọng người nào số nhiều lời kính thăm give my respects to your uncle cho tôi gửi lời kính thăm chú anh to go to pay one’s respects to đến chào ai sự lưu tâm, sự chú ý to do something without respect to the consequences làm việc gì mà không chú ý đến hậu quả mối quan hệ, mối liên quan with respect to; in respect of về, đối với vấn đề gì, ai… điểm; phương diện in every respect; in all respects mọi phương diện ngoại động từ tôn trọng, kính trọng to be respected by all được mọi người kính trọng to respect the law tôn trọng luật pháp to respect oneself sự trọng lưu tâm, chú ý RESPECT for somebody/something Lưu ý rằng, trong cấu trúc này, RESPECT là một danh từ không đếm được, hoặc ở dạng số ít. RESPECT được dùng để chỉ một cảm giác thừa nhận ai đó, điều gì đó vì những cống hiến, thành tự tốt của họ. Ví dụ They feel a deep and mutual respect for each other. Họ cảm thấy sâu sắc và tôn trọng lẫn nhau. You did a great job. Respect! Bạn đã làm một công việc tuyệt vời. Tôi khâm phục điều đó! RESPECT to something Sự lưu tâm, sự chú ý. to do something without respect to the consequences — làm việc gì mà không chú ý đến hậu quả with respect to; in respect of về, đối với vấn đề gì, ai… respects to someone Số nhiều Lời kính thăm. give my respects to your uncle — cho tôi gửi lời kính thăm chú anh to go to pay one’s respects to — đến chào ai Cách dùng respect Respect for somebody/something Đây là cấu trúc Respect thông dụng đầu tiên, có nghĩa là “sự tôn trọng dành cho ai/điều gì”. Respect ở đây là một danh từ. Ví dụ Students from class 5b are excellent. That’s why people have respect for them. Các học sinh từ lớp 5b giỏi xuất sắc. Đó là lí do vì sao mọi người có sự tôn trọng dành cho họ. They will bring flowers and presents to show respect for the teacher. Các bạn ấy sẽ đem hoa và quà để thể hiện sự tôn kính dành cho người giáo viên. Keith has a lot of respect for his wife’s job. Keith dành nhiều sự tôn trọng cho công việc của vợ anh ấy. Respect somebody/something Cấu trúc Respect thứ hai dùng để chỉ hành động “tôn trọng ai/điều gì”. Trong cấu trúc này, Respect đóng vai trò động từ. Ví dụ We must respect older people. Chúng ta phải tôn trọng người lớn tuổi hơn. cấu trúc respect They don’t respect their teacher. Họ không tôn trọng giáo viên của họ. We respect your meticulousness. Chúng tôi tôn trọng sự tỉ mỉ của bạn. Xem thêm Hiểu ngay cấu trúc promise trong vài phút Out of Respect Cụm từ “out of respect” có nghĩa là “với sự tôn trọng, bằng sự tôn trọng”. Cụm từ này được sử dụng với hành động nào đó xuất phát từ sự tôn trọng dành cho ai/điều gì. Respect trong cụm từ này là một danh từ. Ví dụ Out of respect for the audience, they take a bow politely. Với sự tôn trọng dành cho khán giả, họ cúi chào một cách lịch sự. cấu trúc respect My family always takes good care of the altar out of respect for our ancestors. Gia đình chúng tôi luôn chăm sóc bàn thờ thật tốt với sự tôn trọng dành cho tổ tiên của chúng tôi. Out of respect for our mother, we will have a garden full of roses – her favorite type of flower. Với sự tôn trọng dành cho mẹ, chúng tôi sẽ có một ngôi vườn đầy hoa hồng – loài hoa yêu thích của bà ấy. Bài tập
Động từ Explain chắc hẳn không quá xa lạ với người học Tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn thắc mắc Explain đi với giới từ gì, hay có những cấu trúc Explain nào, …. Vì vậy, trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết ý nghĩa của Explain là gì? Sau explain dùng giới từ nào? Đồng thời tổng hợp cho bạn các cấu trúc thông dụng với Explain kèm công thức và cách dùng cụ thể. Chúng ta cùng bắt đầu bài học nhé! Explain là gì? Các cấu trúc Explain bạn cần biết trong Tiếng Anh 1. Định nghĩa Explain là gì? Explain /ɪkˈspleɪn/ là một động từ thông dụng trong Tiếng Anh thường được dùng với ý nghĩa “giải thích, làm rõ điều gì đó”. Cụ thể Explain mang nghĩa là đưa ra thông tin chi tiết để giải thích hoặc làm rõ một điều gì đó. Ví dụ Can you explain how this machine works? Bạn có thể giải thích cách máy này hoạt động không? The teacher explained the concept of gravity to the students. Giáo viên đã giải thích khái niệm về trọng lực cho học sinh. Explain còn được dùng với nghĩa là đưa ra nguyên nhân, lý do để giải thích, biện hộ cho một sự việc hoặc hiện tượng nào đó. Ví dụ The teacher asked him to explain the reason for his absence yesterday. Giáo viên yêu cầu anh ấy giải thích lý do vắng mặt ngày hôm qua. Alice refused to explain why she behaved like that. Alice từ chối giải thích tại sao cô ấy lại cư xử như vậy. 2. Explain đi với giới từ gì? Sau khi hiểu rõ Explain nghĩa là gì, các bạn hãy cùng IELTS LangGo đi tìm câu trả lời cho câu hỏi Explain đi với giới từ gì. Theo từ điển Cambridge, Explain có thể đi với giới từ to hoặc away. Cụ thể Ví dụ Explain đi với giới từ gì? Explain to Cấu trúc Explain to được sử dụng khi muốn giải thích hoặc truyền đạt thông tin, ý kiến, hoặc kiến thức cho người khác. Như vậy sau Explain to là một danh từ hoặc đại từ chỉ người. Công thức S + explain + something + to + somebody Ví dụ The teacher explained the concept of photosynthesis to the students. Giáo viên đã giải thích khái niệm quang hợp cho học sinh. Can you explain to me why you made that decision? Bạn có thể giải thích cho tôi tại sao bạn đã đưa ra quyết định đó không? Explain away Cấu trúc Explain away được dùng khi đưa ra lý do tại sao điều gì đó không phải là lỗi của bạn hoặc tại sao điều gì đó không quan trọng Công thức S + explain + something + away Ví dụ After the surprise attack, military leaders struggled to explain away the nation's unpreparedness. Sau cuộc tấn công bất ngờ, các nhà lãnh đạo quân sự cố gắng giải thích sự thiếu chuẩn bị của quốc gia. The difference in the treatment they receive is hard to explain away. Sự khác biệt trong cách đối xử mà họ nhận được thật khó giải thích. Như vậy, Explain có thể đi với giới từ to và away nhằm diễn đạt 2 ý nghĩa khác nhau. Các bạn cần lưu ý khi sử dụng nhé. 3. Các cấu trúc khác với Explain trong Tiếng Anh Bên cạnh 2 cấu trúc trên, IELTS LangGo sẽ giới thiệu đến bạn thêm các cấu trúc Explain được thường xuyên sử dụng trong Tiếng Anh. Cùng ghi chép lại và học ngay nào. Các cấu trúc Explain thông dụng nhất trong Tiếng Anh Cấu trúc Explain + to somebody + How/Wh- What, When, Where, Why, Who,... Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn giải thích hoặc trình bày với ai đó thông tin về một vấn đề cụ thể như ở đâu, như thế nào, tại sao, bao giờ,... Ví dụ Can you explain how to solve this math problem? Bạn có thể giải thích cách giải bài toán toán học này không? Please explain what happened during the meeting. Vui lòng giải thích điều gì đã xảy ra trong cuộc họp. Can you explain to me how to use this software? Bạn có thể giải thích cho tôi cách sử dụng phần mềm này không? Could you explain to us what the plan is for tomorrow? Bạn có thể giải thích cho chúng tôi kế hoạch ngày mai là gì không? Cấu trúc Explain that + mệnh đề Cấu trúc Explain that được sử dụng để trình bày một lý thuyết, một quan điểm hoặc một sự thật cụ thể nào đó. Ví dụ She explained that the company was undergoing a restructuring process. Cô ấy đã giải thích rằng công ty đang trải qua quá trình cải cách. The scientist explained that global warming is primarily caused by human activities. Nhà khoa học đã giải thích rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Cấu trúc Explain yourself Cấu trúc này thường được sử dụng khi yêu cầu người khác giải thích về hành động của họ. Ví dụ Why did you arrive late? You need to explain yourself. Tại sao bạn đến muộn? Bạn cần phải giải thích. I can't believe you said that. You owe me an explanation. Explain yourself. Tôi không thể tin được bạn đã nói như vậy. Bạn cần phải giải thích cho tôi. Hãy giải thích hành vi của bạn. Cấu trúc Explain the ins and outs Cấu trúc này có nghĩa là giải thích chi tiết và đầy đủ các khía cạnh, chi tiết của một vấn đề hoặc sự việc. Ví dụ The lawyer explained the ins and outs of the legal process to his client. Luật sư giải thích chi tiết về quy trình pháp lý cho khách hàng của mình. Can you explain the ins and outs of how things work around here? Anh có thể giải thích cặn kẽ cách mọi thứ vận hành ở đây không? 4. Mở rộng cấu trúc đồng nghĩa với Explain Trong phần này, IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn một số Explain Synonyms nhằm giúp bạn tránh lỗi lặp từ trong IELTS Speaking và IELTS Writing. Một số cấu trúc đồng nghĩa với Explain Clarify Làm sáng tỏ hoặc làm rõ một ý kiến, thông tin,... trước đó không hiểu rõ Ví dụ The speaker used visual aids to clarify the complex concepts and make them easier to understand. Người diễn thuyết đã sử dụng phương tiện trực quan để làm rõ các khái niệm phức tạp và làm cho chúng dễ hiểu hơn. Define Định nghĩa cái gì đó một cách chi tiết và cụ thể Ví dụ The dictionary defines "resilience" as the ability to recover quickly from difficulties or bounce back from adversity. Từ điển định nghĩa "khả năng phục hồi" là khả năng phục hồi nhanh chóng sau khó khăn hoặc hồi phục từ khó khăn. Set out Trình bày hoặc mô tả một cách rõ ràng và chi tiết Ví dụ The report sets out the findings of the research. Báo cáo trình bày các kết quả của nghiên cứu. Spell out Trình bày hoặc diễn giải một điều gì đó một cách chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu Ví dụ The manager spelled out the expectations and responsibilities of the new project team. Quản lý đã trình bày rõ mong đợi và trách nhiệm của đội dự án mới. Account for Giải thích hoặc lý do cho một sự việc hoặc hiện tượng nào đó Ví dụ The company's financial report accounted for the decrease in sales by citing a decline in consumer demand. Báo cáo tài chính của công ty giải thích giảm doanh số bằng việc nêu ra sự suy giảm trong nhu cầu của người tiêu dùng. 5. Bài tập thực hành cấu trúc Explain có đáp án Để củng cố lại kiến thức vừa học và nắm chắc Explain đi với giới từ gì, các bạn hãy cùng vận dụng vào làm bài tập nhỏ dưới đây. Bài tập Điền giới từ to/away phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau 1. The student tried to explain _____ his poor performance in the exam by blaming it on the difficulty of the questions. 2. The instructor explained how to solve complex math problems using specific formulas and strategies _____ the students. 3. Despite the evidence against him, he tried to explain _____ his suspicious behavior by claiming that he was under a lot of stress at the time. 4. The professor explained the theory _____ the students. 5. The coach explained the new tactics _____ the team. 6. John tried to explain the error _____ by saying it was a simple typing mistake. Đáp án 1. away 2. to 3. away 4. to 5. to 6. away Như vậy, qua bài học hôm nay, IELTS LangGo đã giúp bạn giải đáp Explain là gì, Explain đi với giới từ gì và phân tích chi tiết cách dùng các cấu trúc Explain trong Tiếng Anh. Hy vọng, qua đây, các bạn có thể hiểu rõ và sử dụng động từ Explain một cách chính xác nhất. Đừng quên cập nhật các bài viết mới trên website LangGo để học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hữu ích nhé!
Present đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Present with nghĩa là gì ? Present sb with sth là gì PRESENT v TỪ PHỔ THÔNG, THUẬT NGỮ THƯƠNG MẠI, THUẬT NGỮ Y KHOAPresent with nghĩa là gì PRESENT v TỪ PHỔ THÔNG, THUẬT NGỮ THƯƠNG MẠI, THUẬT NGỮ Y KHOA PRESENT v TỪ PHỔ THÔNG Động từ present’ là một từ phổ thông có nghĩa đầu tiên là trao tặng’ to officially give sb sth cho ai cái gì đó một cách trang trọng. Ta có thể gặp 3 cấu trúc – To present sth trao tặng cái gì Ví dụ The company’s vice president will present the prize for the Best Salesperson of the year. – To present sb with sth trao tặng ai cái gì Ví dụ On his retirement colleagues presented him with a set of golf clubs. – To present sth to sb trao tặng cái gì cho ai Ví dụ At yesterday’s ceremony the Colonel presented medals to the new who had fought in this campaign. Ngoài ra ta có thể dùng cấu trúc này khi muốn diễn đạt trao tặng hoa cho ai’ như trong Ví dụ A little girl presented a basket of flowers to the President’s wife. To present có nghĩa phổ thông thứ hai là giới thiệu ai với người có địa vị/chức vụ cao hơn’ to introduce sb formally esp. to sb of higher rank/status Ví dụ May I present my new assistant to you? PRESENT v THUẬT NGỮ THƯƠNG MẠI Động từ present sth’ khi dùng ở ngữ cảnh thương mại có hai nghĩa 1. trình bày cái gì để xem xét’ to show or offer sth for other people to consider Ví dụ The business plan will be presented before the board on Thursday. Ví dụ Are you presenting a paper at the conference? đưa séc/hóa đơn’ to give sb a cheque/bill that they should pay Ví dụ A cheque presented by Mr A was returned by the bank. Ví dụ The cheque was presented for payment on 21 March. PRESENT v THUẬT NGỮ Y KHOA Ở ngữ cảnh y khoa nếu bệnh nhân nói đi khám bác sĩ’ go to/see the doctor thì bác sĩ lại nói bệnh nhân đến khám bệnh’ the patient presents. Triệu chứng làm cho người bệnh đi khám bác sĩ/khám bệnh’ được gọi là presenting symptom’ triệu chứng bệnh, presenting complaint’ lời khai bệnh hay gọn hơn presentation’ triệu chứng. Xem ba ví dụ sau – His presenting symptom was chest pain. – His presenting complaint was chest pain. – The usual presentation was chest pain. Nếu ta bắt gặp các câu sau trong ngữ cảnh y khoa thì ta dịch động từ present’ như thế nào? – He presented to his GP with chest pain. – The patient presented with a sore throat. – A 22 year-old man presented with shortness of breath. HISTORY TỪ PHỔ THÔNG, THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH Y KHOA, PHÁP LÝ HISTORY TỪ PHỔ THÔNG Là một từ phổ thông, history’ được định nghĩa đầu tiên all the events happened in the past’ có nghĩa lịch sử’ như một số ví dụ turning point in human history’ bước ngoặc trong lịch sử nhân loại, one of the worst disasters in recent history’ một trong những thảm họa tồi tệ nhất trong lịch sử gần đây, kế đến, history’ có nghĩa là the study of past events as a subject at a school or university môn lịch sử’ nên ta thường gặp nó đi với tính từ như ancient’ cổ đại, medieval’ trung đại, modern’ cận đại và thậm chí nó làm thuộc ngữ attributive cho danh từ teacher’ trong history teacher’ giáo viên dạy môn sử chứ không phải là historic’ hay historical’. Trong từ điển kết hợp Oxford Collocations 2005, ngoài các tính từ trên, còn có các tính từ thường kết hợp với history’ như contemporary’, early’, recent’, local’, official’, human’, cultural’, economic’, literary’, military’, political’, social’… Là một danh từ có 2 tính từ phái sinh derivation mà đôi lúc người học/người dịch tiếng Anh dễ nhầm lẫn giữa historic’ và historical’. HISTORIC – HISTORICAL – Historic adj Là một tính từ historic’ thường bỗ nghĩa cho các danh từ địa điểm’, tòa nhà’, phế tích’ of a place or building old and interesting usually because important events happened there’ như historic buildings’, historic houses’, historic spots’… – We spent our holiday visiting historic houses and castles in France. – Historic buildings have often undergone successive phrases of modification and repair. Historic’ cũng còn dùng để chỉ giây phút’ biến cố, ngày tháng mà đã làm nên lịch sử’ make history, có tầm quan trọng trong lịch sử historically important như historic occasion’, historic decision’, historic day’, historic visit’, historic victory’.. – Our two countries are about to make historic agreement. – Historical adj Historical’ có nghĩa là liên quan đến việc nghiên cứu lịch sử’ connected with the study of history như historical records’ các ghi chép l/q lịch sử, historical research’ nghiên cứu lịch sử, historical documents’ các văn kiện lịch sử hoặc thực tế đã tồn tại hoặc xảy ra trong lịch sử như Was King Arthur a historical figure?’ HISTORY THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH Y KHOA, PHÁP LÝ Ở ngữ cảnh chuyên ngành, history’ trong history of sth’ được định nghĩa là a record of sth happening frequently in the past life of a person, family or place; the set of facts that are known about sb’s past life’ sự ghi nhận hồ sơ về một điều gì xảy ra thường xuyên trong quá khứ của một người, gia đình, hoặc địa điểm; một loạt sự kiện được biết về/gắn liền với quá khứ của ai đó. Khi xem xét history of sth’ theo chủ đề y khoa như trong các ví dụ There is a history of heart disease in the family’ Gia đình có tiền sử bệnh đau tim’ hoặc She has a history of mental illness’ Cô ta có bệnh sử về bệnh tâm thần. Tuy nhiên, ta cũng thường gặp một số từ tính từ, danh từ… kết hợp với history’ như medical history’, past medical history’, family history’ đều có thể dịch là bệnh sử/tiền sử’, bệnh sử gia đình’. Từ case’ cũng có thể kết hợp với history’ có nghĩa là bệnh án’, nếu ta nói ghi/viết bệnh án’ thì ở tiếng Anh hay dùng động từ take’ và có thể bỏ case’ như trong take a history’ viết bệnh án. Ở chủ đề pháp lý history of sth’ có nghĩa có tiền sử về một tội phạm’ như He has a history of violent crime’ Anh ta có tiền sử về tội phạm hành hung. Đưa 2 thuật ngữ chuyên ngành y khoa 1. Present v 2. History n trong 2 bài thảo luận ngắn liên quan đến dịch thuật chuyên ngành là muốn nói tới trước hết vai trò của thuật ngữ kế đến ngữ pháp dưới quan điểm của phân tích thể loại genre analysis mà gồm các phân đoạn văn bản moves và các bước steps nhằm hỗ trợ trong công việc biên phiên dịch chuyên ngành khi một bác sĩ trình bày/giới thiệu một ca bệnh như I’d like to present Mr A, a 34-year-old plumber, who presented with a one-month history of breathlessness’, hay trong báo cáo một ca bệnh như A 47 year-old Vietnamese woman presented with a one-month history of symptom suggestive of intestinal obstruction, which included severe colicky abdominal pain and profuse vomitting’… mà chúng tôi sẽ trình bày cụ thể và nghiên cứu sâu hơn ở các bài báo về các chủ đề y học’, pháp lý’, và thương mại’ sau này Present with nghĩa là gì the present [sing.] = THE PRESENT TENSE for the moment/ present = MOMENT present [/ˈprezənt/] verb [T] 1. present sb with sth; present sth to sb to give sth to sb, especially at a formal ceremony. = tặng quà cho ai, tặng quà. • All the dancers were presented with flowers. = Tất cả các vũ công đều được tặng hoa. 2. present sth to sb to show sth that you have prepared to people. = trình bày, diễn giải. • Good teachers try to present their material in an interesting way. = Những giáo viên giỏi thường trình bày bài giảng theo một cách thú vị. 3. present sb with sth; present sth to sb to give sb sth that has to be dealt with. = đưa ra, gây ra. • Learning English presented no problem to him. = Học tiếng Anh không gây khó khăn gì cho nó cả. 4. to introduce a television or radio programme. = xuất hiện trên truyền hình, ra-đi-ô. 5. to show a play, etc. to the public. = trình diễn kịch. • The Royal Theatre is presenting a new production of Ghosts’. = Nhà hát Hoàng Gia đang trình diễn một xuất phẩm mới của Ghosts’. sb to sb to introduce sb to a person in a formal ceremony. = giới thiệu, đưa ai vào yết kiến, đưa ra, bày ra, trinh bày.
represent đi với giới từ gì